Xeri(IV) sunfat

[Ce+4].[O-]S(=O)(=O)[O-].[O-]S([O-])(=O)=OXeri(IV) sunfat, còn được gọi là xeri đisunfat, là một hợp chất vô cơ. Nó tồn tại dưới dạng muối khan Ce(SO4)2, cũng như một vài dạng hydrat: Ce(SO4)2(H2O)x, với x bằng 4, 8, hoặc 12. Các muối này có màu vàng hoặc vàng cam /tan trong nước và axit loãng. Các dung dịch trung hòa của nó dần dần phân hủy, tạo thành oxit màu vàng sáng – CeO2. Dung dịch xeri(IV) sunfat có màu vàng đậm. Tetrahydrat mất nước khi nung đến 180–200 ℃.

Xeri(IV) sunfat

Anion khác Xeri(IV) selenat
Số CAS 13590-82-4
Cation khác Xeri(III) sunfat
InChI
đầy đủ
  • 1/Ce.2H2O4S/c;2*1-5(2,3)4/h;2*(H2,1,2,3,4)/q+4;;/p-4
Điểm sôi không có số liệu
SMILES
đầy đủ
  • [Ce+4].[O-]S(=O)(=O)[O-].[O-]S([O-])(=O)=O

Khối lượng mol 332,2432 g/mol (khan)
404,30432 g/mol (4 nước)
476,36544 g/mol (8 nước)
548,42656 g/mol (12 nước)
Nguy hiểm chính Chất oxy hóa
Công thức phân tử Ce(SO4)2
Danh pháp IUPAC Xeri(IV) sunfat
Điểm nóng chảy 350 °C (623 K; 662 °F) (phân hủy)
Khối lượng riêng 3,91 g/cm³ (4 nước)
MagSus +37,0·10-6 cm³/mol
Ảnh Jmol-3D ảnh
Độ hòa tan trong nước Hòa tan với số lượng nhỏ, thủy phân với lượng lớn nước
21,4 g/100 mL (0 ℃)
9,84 g/100 mL (20 ℃)
3,87 g/100 mL (60 ℃)[1]
PubChem 159684
Bề ngoài Chất rắn màu vàng (khan)
tinh thể màu vàng cam (4 nước)
Độ hòa tan tan trong dung dịch pha loãng axit sunfuric
Tên khác Xeri đisunfat
Ceric sunfat
Cấu trúc tinh thể Trực thoi